Tóm tắt thay đổi
|
Văn bản cũ
Thông tư số 28 /2011/TT-BTC |
Văn bản mới
Thông tư 156/2013/TT-BTC |
Hồ sơ khai bổ sung:
|
- Biểu mẫu Bảng giải trình
kai bổ sung, điều chỉnh
|
- Biểu mẫu Bản giải trình khai bổ sung, điều chỉnh mẫu số
01/KHBS ban hành kèm theo Thông tư này
|
Tờ khai thuế GTGT
|
Tờ khai thuế GTGT 01-GTGT (01/GTGT). Phụ lục đi kèm:
1. Bảng kê bán ra (01-1/GTGT)
2. Bảng kê mua vào (01-02/GTGT) 3. Bảng kê số lượng xe ô tô, xe hai bánh gắn máy bán ra.(01-03/GTGT)
4. Bảng phân bổ số thuế GTGT
của hàng hóa dịch vụ mua vào được khấu trừ trong ký (01-04/GTGT)
5. Bảng kê khai điều chỉnh
thuế GTGT đầu vào phân bổ được khấu trừ năm (01-04/GTGT).
6. Bảng kê số thuế GTGT đã
nộp của doanh thu kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai ngoại tỉnh
(01-05/GTGT)
7. Bảng phân bổ thuế GTGT cho
địa phương nơi đóng trự sở chính và cho các địa phương nơi có cơ sở sản xuất
trực thuộc không thực hiện hạch toán kế toán ( 01-06/GTGT).
|
Tờ khai thuế GTGT 01-GTGT (01/GTGT). Phụ lục đi kèm:
1. Bảng kê bán ra (01-1/GTGT)
2. Bảng kê mua vào (01-02/GTGT)
3. Bảng kê hàng hóa dịch vụ được áp dụng thuế suất
thuế GTGT 0%. (01-03/GTGT)
4. Bảng kê số lượng xe ô tô, xe hai bánh gắn máy bán ra.(01-03/GTGT)
5. Bảng phân bổ số thuế GTGT
của hàng hóa dịch vụ mua vào được khấu trừ trong ký (01-04/GTGT)
6. Bảng kê khai điều
chỉnh thuế GTGT đầu vào phân bổ được khấu trừ năm (01-04/GTGT).
7. Bảng kê số thuế GTGT đã
nộp của doanh thu kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai ngoại tỉnh
(01-05/GTGT)
8. Bảng phân bổ thuế GTGT cho
địa phương nơi đóng trự sở chính và cho các địa phương nơi có cơ sở sản xuất
trực thuộc không thực hiện hạch toán kế toán ( 01-06/GTGT).
9. Phụ lục bảng kê số
lượng xe ô tô, xe hai bánh gắn máy bán ra (01-07/GTGT)
|
Tờ khai dự án đầu tư
|
Tờ khai thuế GTGT
dành cho dự án đầu tư (02/GTGT)
|
Tờ
khai thuế GTGT dành cho dự án đầu tư (02/GTGT)
|
Tờ khai thuế GTGT tạm nộp
trên doanh số đối với kinh doanh ngoại tỉnh
|
Tờ khai thuế GTGT tạm nộp trên doanh số đối với kinh doanh
ngoại tỉnh (05/GTGT)
|
Tờ khai thuế GTGT tạm nộp
trên doanh số đối với kinh doanh ngoại tỉnh (05/GTGT)
|
Tờ khai thuế thu nhập doanh
nghiệp
|
Tờ khai thuế TNDN tạm tính dành cho người nộp thuế khai
theo thu nhập thực tế phát sinh (01A/TNDN)1. Tờ khai thuế TNDN tạm tính dành
cho người nộp thuế khai theo tỷ lệ thu nhập chịu thuế trên doanh thu
(01B/TNDN)
2. Tờ khai quyết toán thuế TNDN (03/TNDN) |
Tờ khai thuế TNDN tạm tính dành cho người nộp thuế khai
theo thu nhập thực tế phát sinh (01A/TNDN)
1. Tờ khai thuế TNDN tạm tính
dành cho người nộp thuế khai theo tỷ lệ thu nhập chịu thuế trên doanh thu
(01B/TNDN)
2. Tờ khai quyết toán thuế
TNDN (03/TNDN)
|
Tờ khai Tiêu thụ đặc biệt
|
Tờ khai thuế TTĐB (01/TTĐB) và
phục lục
1. Bảng
kê hóa đơn hàng hóa, dịch vụ bán ra chịu thuế TTĐB(01-1/TTĐB)
2. Bảng
kê hóa đơn hàng hóa mua vào chịu thuế TTĐB (01-2/TTĐB)
|
Tờ khai thuế TTĐB (01/TTĐB) và phục lục
1. Bảng
kê hóa đơn hàng hóa, dịch vụ bán ra chịu thuế TTĐB(01-1/TTĐB)
2. Bảng
kê hóa đơn hàng hóa mua vào chịu thuế TTĐB (01-2/TTĐB)
|
Tờ khai thuế tài nguyên
|
Tờ khai thuế tài nguyên
(01/TAIN)
|
Tờ khai thuế tài nguyên
(01/TAIN)
|
Thuế thu nhập cá nhân
|
1. Tờ khai khấu trừ thuế TNCN dành cho tổ chức, cá
nhân trả các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công (02/KK-TNCN)
2. Tờ khai quyết toán thuế TNCN dành cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công cho cá nhân(05/KK-TNCN) |
1. Tờ khai khấu trừ thuế TNCN
dành cho tổ chức, cá nhân trả các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công (02/KK-TNCN)
2. Tờ khai quyết toán thuế TNCN dành cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công cho cá nhân(05/KK-TNCN) |
Hồ
sơ khai thuế quy định tại Thông tư này bắt đầu áp dụng cho tất cả các kỳ tính
thuế từ ngày 01/01/2014.
|
Thứ Bảy, 4 tháng 1, 2014
Tóm tắt sự thay đổi giữa thông tư 156/2013 và thông tư 128/2011
Đăng ký:
Bài đăng (Atom)